Để cảm thấy may mắn tự tin hơn về mặt tinh thần, ngoài việc xây nhà trồng cây hợp phong thủy thì việc chọn đồng hồ có màu như thế nào có ảnh hưởng rất lớn đến Cung và Mệnh của bạn vì chúng tượng trưng cho địa vị, tiền bạc của bạn. Vậy, nên chọn màu sắc đồng hồ theo mệnh Ngũ Hành như thế nào?
MÀU SẮC ĐỒNG HỒ LIÊN QUAN CHẶT CHẼ ĐẾN CUNG VÀ MỆNH
Là một trong những yếu tố quan trọng nhất làm nên vẻ bề ngoài, màu sắc đồng hồ là vấn đề mà người dùng thường phải đắn đo cân nhắc nhiều nhất. Ngoài việc chọn màu sắc đồng hồ theo sở thích cá nhân, thời trang đương thời thì chọn theo mệnh Ngũ Hành lại khiến chúng ta “an tâm” hơn hẳn về mặt tinh thần.
Theo thuyết Ngũ Hành bao gồm Kim-Mộc-Thủy-Hỏa-Thổ, cốt lõi vấn đề đó chính là Ngũ Hành tương sinh tương khắc, chọn màu sắc đồng hồ đúng vận mệnh của bạn được bổ sung và mạnh mẽ, ngược lại chọn sai sẽ khiến vận mạng suy yếu.
Đồng hồ là một vật dụng gắn bó lâu dài với chúng ta, chúng đẹp đẽ, đắt tiền và thể hiện sự thành đạt của bạn. Mỗi người đều có một vận mệnh riêng, chọn được đồng hồ hợp sẽ mang ý nghĩa vận mệnh của bạn luôn được vững mạnh. Ngay bây giờ, hãy cùng tiến hành chọn màu sắc đồng hồ căn cứ theo Ngũ Hành.
CHỌN ĐỒNG HỒ THEO MỆNH NGŨ HÀNH
SƠ LƯỢC VỀ NGŨ HÀNH
“Ngũ hành là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, tồn tại theo quy luật tương sinh và tương khắc phù hợp với quy luật tuần hoàn của tự nhiên được, cứ 2 năm lại đổi một lần và cứ thế xoay vòng.”
Tương sinh đi theo thứ tự vòng tròn Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc. Ứng với tự nhiên là cây khô sinh lửa – lửa cháy sinh tro tức đất, đất tạo nên quặng kim loại – kim loại nóng chảy thành dạng lỏng như nước – nước là sự sống sinh ra và nuôi cây lớn.
Tương khắc đi theo hình tạo thành hình ngôi sao 5 cánh. Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy. Ứng với tự nhiên là nước dập tắt lửa, lửa làm chảy kim loại, kim loại cắt được cây, cây hút chất màu của đất, đất ngăn nước chảy.
Vòng tròn tương sinh cũng ứng với hy vọng, sinh mệnh, sự hỗ trợ, làm tốt lên, tạo sự may mắn, yên ổn. Ngôi sao tương khắc ngược lại với tương sinh, tức là có thể sẽ gây là những điều không tốt, đối lập, hủy hoại. Chọn đồng hồ theo mệnh cũng tuân theo các quy luật này.
Màu sắc tương ứng với ngũ hành:
Mộc: màu xanh lá
Hỏa: màu đỏ
Thổ: màu vàng sậm, nâu
Kim: vàng sáng, trắng
Thủy: đen, lam, xám
MÀU SẮC ĐỒNG HỒ HỢP MẠNG MỘC
Màu tương sinh biểu thị thành đạt: Thủy sinh dưỡng mộc, màu tốt nhất dành cho người mệnh mộc là màu nước, bao gồm: đen, màu xám, màu xanh nước biển, xanh lam.
Màu tương hợp mang đến bền vững: Cây với Cây thành rừng, thành công, sức khỏe tốt. Hòa hợp với người mệnh Mộc chính là màu Mộc gồm xanh lá cây, xanh mạ non, xanh lá chuối, xanh ngọc, xanh cẩm thạch, màu ngọc lục…
Màu không tốt cũng không xấu: màu Thổ bao gồm màu vàng sậm, nâu đất, gỗ hóa thạch.
Màu tương khắc: tuyệt đối không dùng màu của Kim, Hỏa như vàng nhạt, trắng, bạc, đỏ, cam vì Kim chặt đứt Mộc, Lửa thiêu rụi Mộc. Dễ gặp vận rủi, nguy hiểm.
Người mệnh Mộc sinh các năm: 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003. (Nhâm Ngọ 1942 & Quý Mùi 1943, Canh Dần 1950 & Tân Mão 1951, Mậu Tuất 1958 & Kỷ Hợi 1959, Nhâm Tý 1972 & Quý Sửu 1973, Canh Thân 1980 & Tân Dậu 1981, Mậu Thìn 1988 & Kỷ Tỵ 1989).
MÀU SẮC ĐỒNG HỒ HỢP MẠNG HỎA
Trừ màu đen, xám của hành Thủy thì gần như tất cả các màu đều tương sinh với mạng Hỏa bởi mọi thứ đều có thể đốt cháy sinh ra Hỏa, mộc cháy, đất đá cháy (thành magma), kim loại cháy đỏ. Trong đó tương sinh tốt nhất là các màu của hành Mộc.
Màu tương hợp mang đến bền vững: màu cùng hành Hỏa như đỏ, hồng, cam, vàng, tím, xanh (lửa xanh – nên hạn chế vì trùng với màu của Thủy). Hỏa đi với Hỏa sẽ khiến Lửa lớn hơn nữa.
Màu tương khắc: không dùng màu của hành Thủy gồm đen, xám, xanh dương, xanh da trời, dễ gặp nguy hiểm về tính mạng, cuộc sống bết bát.
Người mệnh hỏa sinh các năm: 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995. (Giáp Tuất 1934 & Ất Hợi 1935, Mậu Tý 1948 & Kỷ Sửu 1949, Bính Thân 1956 & Đinh Dậu 1957, Giáp Thìn 1964 & Ất Tỵ 1965, Mậu Ngọ 1978 & Kỷ Mùi 1979, Bính Dần 1986 & Đinh Mão 1987).
MÀU SẮC ĐỒNG HỒ HỢP MẠNG THỔ
Màu tương sinh biểu thị thành đạt: Khi mọi vật bị đốt cháy, sẽ thành tro, bụi, đất, cát. Vậy Hỏa sẽ sinh ra Thổ. Cho nên, người mệnh Thổ hãy dùng những trang sức, phụ kiện có màu của Hỏa, sẽ được tương sinh gồm: đỏ, hồng, cam, tím.
Màu tương hợp mang đến bền vững: Đất đi với Đất thành núi thành đồi, chọn màu sắc đồng hồ vàng (hạn chế vì giống với hành Kim tương khắc) vàng sậm, nâu đất sẽ rất tốt. Thổ đi với Thổ Mệnh cách của bạn sẽ vững mạnh hơn cả Hỏa đi với Hỏa.
Màu không tốt cũng không xấu: màu của nước là đen, xám, xanh nước biển.
Màu tương khắc: không chọn màu sắc đồng hồ hành Mộc, Kim gồm các màu xanh lá, trắng vì hành Thổ sẽ bị suy yếu để bồi dưỡng khoáng sản kim loại và cây cối tương ứng với việc thất bát, lỗ lã.
Người mệnh Thổ sinh các năm: 1938, 1939, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999. (Mậu Dần 1938 & Kỷ Mão 1939, Bính Tuất 1946 & Đinh Hợi 1947, Canh Tý 1960 & Tân Sửu 1961, Mậu Thân 1968 & Kỷ Dậu 1969, Bính Thìn 1976 & Đinh Tỵ 1977, Canh Ngọ 1990 & Tân Mùi 1991).
MÀU SẮC ĐỒNG HỒ HỢP MẠNG KIM
Màu tương sinh biểu thị thành đạt: Kim là do Thổ sinh ra. Đất sinh ra kim loại nên dùng các màu thuộc thổ như vàng sậm, nâu đất, hổ phách.
Màu tương hợp mang đến bền vững: Hợp với mệnh Kim là Kim. Đó là trắng (bạch kim), vàng tươi (vàng trang sức) bạc. Tuy nhiên bạn không nên lợi dụng yếu tố tương hợp của hành Kim quá nhiều vì Kim với Kim tạo ra sự giàu có thành công nhưng dễ có xích mích, gây gổ, mệt mỏi, bệnh hoạn.
Màu không tốt cũng không xấu: màu của hành Mộc như màu xanh lá, xanh mạ, …, màu của hành Thủy như xanh dương, xanh da trời, đen, xám.
Màu tương khắc: mặc dù Kim sinh Thủy nhưng Thủy không hại Kim, hại Kim là hành Hỏa, “bên thứ ba” hại Kim làm cho Kim sinh Thủy. Chọn đồng hồ theo mệnh Kim phải tránh xa các màu nóng như đỏ, cam, các màu này dễ khiến chủ nhân bị vận xui rủi vô cớ.
Người mệnh Kim sinh các năm: 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001. (Nhâm Thân 1932 & Quý Dậu 1933, Canh Thìn 1940 & Tân Tỵ 1941, Giáp Ngọ 1954 & Ất Mùi 1955, Nhâm Dần 1962 & Quý Mão 1963, Canh Tuất 1970 & Tân Hợi 1971, Giáp Tý 1984 & Ất Sửu 1985).
MÀU SẮC ĐỒNG HỒ HỢP MẠNG THỦY
Màu tương sinh biểu thị thành đạt: Kim sinh Thủy nên tốt nhất cho Thủy là màu của hành Kim là trắng, bạc, vàng nhạt
Màu tương hợp mang đến bền vững: Thủy với Thủy thành sông, thành biển. Đây là hành tương hợp tốt như Thổ đi với Thổ, vừa mạnh mẽ, vừa bền vững không kém hành Kim tương sinh. Màu của hành Thủy gồm màu đen, xám, màu xanh nước biển,…
Màu không tốt cũng không xấu: màu của hành Hỏa tức là họ dùng được các màu mà họ chế ngự được như đỏ, hồng, cam. Tuyệt đối không nên dùng các màu đá vàng sậm, nâu đất, vì đó là màu thuộc hành Thổ.
Màu tương khắc: mệnh Thủy có đến 2 hành tương khắc đó là Thổ và Mộc gồm các màu xanh lá cây, màu vàng sậm, màu nâu. Cây hấp thụ nước, đất đá chặn nước (đắp đê đắp đập điều bằng đất, đá, cát) Thổ trị Thủy. Các màu này sẽ gây ra sự mất mát, đổ vỡ, thất bại giữa chừng.
Người mệnh Thủy sinh các năm: 1936, 1937, 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997. (Bính Tý 1936 & Đinh Sửu 1937, Giáp Thân 1944 & Ất Dậu 1945, Nhâm Thìn 1952 & Quý Tỵ 1953, Bính Ngọ 1966 & Đinh Mùi 1967, Giáp Dần 1974 & Ất Mão 1975, Nhâm Tuất 1982 & Quý Hợi 1983).